| - Quan sát bức tranh trên màn hình? Hãy cho cô biết có mấy nhân vật? - Dựa vào bức tranh cùng lời hội thoại của các nhân vật các em hãy thảo luận nhóm 4 để dựng lại tình huống trên nhé. Thời gian 1’ bắt đầu. - Nhóm nào xung phong đóng vai tình huống trên? - Nhóm bạn xây dựng và đóng vai tình huống rất xuất sắc, cả lớp khen các bạn! - Muốn trả lời câu hỏi của Voi ta phải làm như thế nào? ? Nhận xét về SBT và ST trong phép tính này? -> 1,43 - 1,39 chính là phép tính trừ hai số thập phân | - Có 2 nhận vật: bạn nam và bạn voi * Nhóm đóng vai: - Nam: Tớ là bạn Nam trong tình huống trên - Voi: Còn tớ là Voi. Sau đây chúng tớ sẽ đóng vai tình huống. Các bạn chú ý theo dõi và lắng nghe nhé! - Voi: Nam ơi, trước hè cậu cao bao nhiêu? - Nam: Trước khi nghỉ hè tớ cao 1,39 m. - Voi: Còn bây giờ, bạn cao bao nhiêu? - Nam: Bây giờ tớ cao là 1,43 m. - Voi: Vậy bạn đã cao thêm được bao nhiêu kể từ khi nghỉ hè? - Nam: A, các bạn trong lớp cùng suy nghĩ và trả lời câu hỏi của voi giúp tớ nhé! Để trả lời câu hỏi của Voi tớ phải làm như thế nào? * Nhóm 1: Thực hiện phép tính: 1,43 - 1,39 = ? - Nam: Tại sao bạn lại lấy 1,43 - 1,39? * Nhóm 1: Vì muốn biết sau hè bạn nam cao thêm bao nhiêu, tớ phải lấy chiều cao sau hè của bạn ấy là 1,43m trừ đi chiều cao trước hè là 1,39m - Nam: Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn? * Nhóm 2:Nhóm bạn trả lời đúng rồi - Nam: Nhóm tớ cũng đồng ý với ý kiến của các nhóm. Ta thực hiện phép tính: 1,43 - 1,39 = ? - SBT và ST đều là các số thập phân |
| - GV trình chiếu phép tính 1,43 - 1,39 =? - Dựa vào kiến thức đã học, hãy thảo luận nhóm 4 cách đặt tính và tính để tìm ra kết quả phép tính trên vào rồi ghi vào bảng con trong thời gian 2'. - Thời gian đã hết, qua theo dõi cô thấy các nhóm đã hoàn thành xong phần thảo luận. Xin mời đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác đối chiếu kết quả để nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Các bạn trình bày rất tự tin. Cả lớp khen bạn nào! - Qua quá trình các em trao đổi và trình bày cô thấy các em đã đưa ra được cách thực hiện phép tính 1,43 - 1,39 tương đối chính xác - Để thực hiện phép tính trên các em làm qua mấy bước? ? Nêu các bước thực hiện? => Để thực hiện phép tính trên chúng ta thực hiện qua 3 bước. Các em quan sát cô thực hiện từng bước ? Khi đặt tính con cần lưu ý gì? ? Em hãy so sánh phép trừ hai số tự nhiên với phép trừ hai số thập phân? - Như vậy, các con nắm được các bước thực hiện phép trừ 2 số thập phân chưa? - Để kiểm tra, cô có phép trừ sau: 5,62 - 3,18 = ? - Các em hãy thực hiện phép tính trừ vào vở rồi chia sẻ nhóm đôi cách làm của mình nhé! Cô mời các bạn bắt đầu. - Giơ bảng - Hãy nêu cho cô kết quả của phép tính trên nào? - Những bạn nào cũng tìm ra kết quả của phép tính trừ này là 2,44? => Cả lớp mình đều có kết quả đúng. Cô khen cả lớp! - Tìm được đúng kết quả của phép tính trên có nghĩa là các em biết thực hiện trừ hai số thập phân rồi đấy! - Vậy bạn nào cho cô biết muốn trừ hai số thập phân con làm như thế nào? - Đây cũng chính là nội dung ghi nhớ/ 68 Vừa rồi, chúng ta đã tìm hiểu cách trừ hai số thập phân. Bây giờ, chúng ta cùng vận dụng kiến thức này vào làm bài tập nhé! | - HS đọc to phép tính - HS thảo luận theo nhóm: * Nhóm 1: (Đặt tính theo cột dọc) 1,43 - 1,39 = 0,04 ( Nhóm tớ dựa vào cách đặt tính ở phép cộng số thập phân, đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau, rồi trừ như trừ các số tự nhiên, viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của SBT và ST. Vậy 1,43 - 1,39 = 0,04) Mời các bạn nhận xét! HS1: Nhóm bạn làm đúng rồi. HS2: Nhóm mình cũng có kết quả giống bài nhóm bạn ? Bạn hãy chia sẻ cách làm phép tính trên của nhóm bạn cho cả lớp cùng nghe HS2: Viết số 1,43 ở trên, số 1,39 ở dưới sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên: 3 không trừ được cho 9, lấy 13 trừ 9 = 4 viết 4, 3 thêm 1 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. - 3 bước. - HS nêu - Em cần lưu ý các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau. - HS trả lời (giống 2 bước đặt tính và tính, khác: phép trừ hai số thập phân có bước 3 viết dấu phẩy ở hiện thẳng cột với các dấu phẩy ở SBT và ST) - HS đọc phép tính - HS thực hiện vào vở và chia sẻ cách làm trong nhóm đôi: 5,62 - 3,18 = ? (Viết số 5,62 ở trên, số 3,18 ở dưới sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ) - Kết quả của phép trừ 5,62 - 3,18 là 2,44 - 2 HS nêu. - 1 HS đọc quy tắc làm tính trừ hai số thập phân trong SGK/68. |
| - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu - Bài 1 gồm mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? a) - Các em làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu a vào VBT Toán trang 64 - Để kiểm tra kết quả bài làm của các em, chúng ta cùng đến với trò chơi: Giải cứu rừng xanh. Câu 1: 67,3 – 28,5 =? A – 38,8 B - 3,88 C - 388 - Con đánh giá thế nào về câu trả lời của mình? - GV đưa đáp án đúng. Câu 2: 42,19 – 31,57 = ? A- 10,52 B- 1,62 C- 10,62 Câu 3: 31,5 – 12,45 = ? A- 19,25 B- 19,15 C- 19,05 ? Nhận xét phần thập phân của SBT và ST? ? Vậy em làm phép tính trên như thế nào? ? Vì sao em có thể coi 31,5 là 31,50? => Cô khen em đã nhớ được kiến thức đã học ở bài số thập phân bằng nhau ? Vậy khi số các chữ số ở phần thập phân của SBT ít hơn số các chữ số ở phần thập phân của ST con làm như thế nào? => Đúng rồi dó các em ạ, khi gặp trường hợp này, các em có thể viết thêm một số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần thập phân của SBT sao cho số chữ số ở phần thập phân của SBT bằng với số chữ số ở phần thập phân của ST - Đọc to phần chú ý trên màn hình Câu 4: 27,32 – 18,9 = ? A – 8,42 B - 8,52 C- 8,32 => Vừa rồi chúng ta đã giải cứu được tất cả các con vật rồi đó các em ạ! ? Em đã vận dụng kiến thức gì để thực hiện bài tập 1 phần a này? => Các con đã vận dụng rất tốt kiến thức trừ hai số thập phân và số thâp phân bằng nhau ở BT 1 phần a, các con lưu ý có thể viết STN thành STP nữa đấy. Hãy tiếp tục vận dụng kiến thức đó để làm BT 1 phần b nhé. b) - Nhắc lại yêu câu phần b? - Thực hiện 2 phép tính cột đầu vào bảng con. - Mời 1 HS lên bảng chia sẻ - Cô đồng ý với bài làm của bạn. Dưới lớp cô thấy các con cũng có kết quả giống bạn. - Thực hiện tiếp 2 phép tính còn lại vào bảng con - GV chữa bài trên bảng HS ? Nhận xét bài làm của bạn (So sánh kết quả với bài làm của bạn, bao nhiêu bạn làm đúng 2 phép tính trên?) ? Các em hãy nhìn vào phép tính 43 – 21,86 của mình, em có nhận xét gì về SBT và ST? ? Vậy em thực hiện phép tính trên ntn? ? Tại sao bạn lại viết được 43 thành 43,00? ? Khi trừ 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân con cần lưu ý gì? ? Muốn trừ 1 số thập phân cho 1 số thập phân con thực hiện qua mấy bước? ? Nêu lại cách bước trừ hai số thập phân? => Như vậy cô trò mình dã cùng nhau hoàn thiện xong bài tập số 1 | -HS đọc thầm yêu cầu bài tập 1 - 2 yêu càu: câu a) Tính b) Đặt tính rồi tính - HS làm vào vở bài tập Toán trang 64 - HS tự đánh giá. - HS1: Số bị trừ chỉ có hàng phần mười, số trừ có đến hàng phần trăm - HS2: Số bị trừ có 1 chữ số ở phần thập phân, số trừ có 2 chữ số ở phần thập phân - Thưa cô trong phép tính này em coi 31,5 là 31,50 rồi em thực hiện phép tính 31,50 – 12,45 theo từng bước như vừa học. - HS trả lời (Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó) - Khi số chữ số ở phần thập phân của SBT ít hơn số chữ số ở phần thập phân của ST, em viết thêm một số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần thập phân của SBT rồi trừ như các số tự nhiên. - HS đọc - Trừ hai STP và số thập phân bằng nhau - Đặt tính rồi tính - HS thực hiện bảng con. - HS chia sẻ: Đây là bài làm của tớ. tớ mời các bạn cho ý kiến. HS1 : Bài bạn làm đúng rồi. HS2: Ở PT 2 bạn viết dấu phẩy vào hiệu như thế nào? ( Tớ viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của SBT và ST) - Trình bày sạch sẽ, kết quả chính xác - SBT là STN còn số trừ là STP - Em coi 43 là 43,00 rồi em thực hiện phép tính 43,00 – 21,86 theo từng bước như vừa học. - Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0 nên 43 = 43,00 - Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0 - 3 bước - HS nêu |